VISA DU LỊCH TRUNG QUỐC
Nếu lần đầu tiên bạn chuẩn bị sang Trung Quốc du lịch, thì chắc chắn bạn không khỏi bỡ ngỡ khi tìm kiếm thông tin về visa Trung Quốc? Chắc chắn bạn muốn biết, đi Trung Quốc có cần visa không? Visa Trung Quốc gồm mấy loại? Nộp hồ sơ xin visa Trung Quốc ở đâu? Chuẩn bị hồ sơ, và thủ tục như thế nào?
Cùng Du lịch Độc Đáo tìm hiểu về thủ tục làm visa Trung Quốc nhé!
THỦ TỤC XIN VISA TRUNG QUỐC MỚI NHẤT 2024
Visa Trung Quốc (hay còn gọi là Thị thực Trung Quốc), là giấy phép do cơ quan thị thực Trung Quốc cấp cho người nước ngoài để nhập cảnh hoặc quá cảnh Trung Quốc tuân theo luật pháp và quy định của nước này.
Đi Trung Quốc có cần phải có visa, trừ những trường hợp:
- Bạn du lịch tại các khu vực của Trung Quốc cách biên giới Việt Nam ~100km. Trong trường hợp này, bạn sẽ cần xin Giấy thông hành Trung Quốc.
- Bạn quá cảnh tại Trung Quốc trong vòng 24 tiếng và không có ý định rời khỏi khu vực quá cảnh tại sân bay. Còn trong các trường hợp quá cảnh khác, bạn cần xin visa quá cảnh Trung Quốc.
- Bạn thuộc các trường hợp được miễn thị thực theo thỏa thuận miễn thị thực được ký giữa chính phủ Trung Quốc và các chính phủ khác (không có Việt Nam).
- Bạn có Giấy phép thường trú hoặc Giấy phép cư trú cho người nước ngoài hợp lệ.
- Bạn có thẻ du lịch APEC hợp lệ.
Các loại thị thực Trung Quốc
Phân loại visa Trung Quốc dựa theo các tiêu chí sau:
► Phân loại visa Trung Quốc theo mục đích nhập cảnh
Thị thực Trung Quốc có 4 loại:
- Thị thực ngoại giao.
- Thị thực lễ tân.
- Thị thực công vụ.
- Thị thực phổ thông.
Trong đó, thị thực phổ thông lại chia thành 12 loại dành cho 16 trường hợp cụ thể.
Dưới đây là một số loại thị thực Trung Quốc phổ biến và đối tượng cho từng loại:
Loại thị thực | Ký hiệu | Đối tượng xin thị thực |
Visa du lịch | L | Người đến Trung Quốc du lịch |
Visa công tác | M | Người đến Trung Quốc tiến hành các hoạt động thương mại |
Visa thăm thân | Q1 | Thành viên gia đình của công dân Trung Quốc đang thường trú tại Trung Quốc hoặc thường trú nhân Trung Quốc có nhu cầu sang thăm thân hoặc xin tạm trú/định trú vĩnh viễn tại Trung Quốc. |
Q2 | Thành viên gia đình của công dân Trung Quốc đang thường trú tại Trung Quốc hoặc thường trú nhân Trung Quốc có nhu cầu sang thăm thân dưới 180 ngày. | |
S1 | Vợ / chồng, cha mẹ, con dưới 18 tuổi hoặc cha mẹ của vợ/chồng của người nước ngoài đang làm việc, học tập tại Trung Quốc có nhu cầu sang thăm thân trên 180 ngày. | |
S2 |
Thành viên gia đình của người nước ngoài đang làm việc, học tập tại Trung Quốc có nhu cầu sang thăm thân dưới 180 ngày. Hôn thê/Hôn phu của công dân Trung Quốc có nhu cầu sang Trung Quốc kết hôn. |
|
Visa du học | X1 | Người đến Trung Quốc học tập trong thời gian dài (hơn 180 ngày) |
X2 | Người đến Trung Quốc học tập trong thời gian ngắn (dưới 180 ngày) | |
Visa làm việc | Z |
Chuyên gia nước ngoài nhập cảnh để làm việc Biểu diễn thương mại Trưởng đại diện văn phòng đại diện thường trú của các công ty nước ngoài tại Trung Quốc Hoạt động khai thác dầu khí ngoài khơi Tình nguyện viên (hơn 90 ngày) Nhân viên nhập cư khác đã có giấy phép làm việc được cấp bởi các cơ quan có thẩm quyền của chính phủ Trung Quốc. |
Visa định cư | D | Người cư trú vĩnh viễn tại Trung Quốc |
Visa quá cảnh | G | Người quá cảnh Trung Quốc |
Thời hạn thời hiệu visa Trung Quốc
Dưới đây là một số loại visa phổ biến mà người Việt hay xin cùng thời hạn nhập cảnh, thời gian lưu trú và số lần nhập cảnh cụ thể:
Loại thị thực | Số lần nhập cảnh | Thời hạn nhập cảnh | Thời gian lưu trú tối đa mỗi lần nhập cảnh | |
L | 1 lần | 3 tháng (90 ngày) | 15 hoặc 30 ngày | |
M | M 1 lần | 1 lần | 3 tháng (90 ngày) | 15, 30, 60 hoặc 90 ngày |
M 2 lần | 2 lần | 3 tháng (90 ngày) | 3 tháng (90 ngày) | |
M 2 lần | 2 lần | 6 tháng (180 ngày) | 15 hoặc 30 ngày | |
M nhiều lần | Nhiều lần | 6 tháng (180 ngày) | 30 ngày | |
M nhiều lần | Nhiều lần | 1 năm (365 ngày) | 30 ngày | |
Q1 | 1 lần | 6 tháng (180 ngày) | 30 ngày hoặc tạm trú, định trú vĩnh viễn | |
Q2 | Nhiều lần | 3 tháng – 1 năm | 180 ngày | |
S1 | 1 lần | 90 | Trên 180 ngày | |
S2 | 1 lần | 90 | 180 ngày | |
X1 | Nhiều lần | 5 năm | Trên 180 ngày |
Lưu ý quan trọng:
- Nếu không có ghi chú đặc biệt thì thị thực sẽ có hiệu lực kể từ ngày được ký và hết hiệu lực vào ngày hết hạn theo giờ Bắc Kinh (lúc 24:00 giờ).
- Bạn cần rời khỏi Trung Quốc trước khi thị thực hết hạn. Nếu thời hạn nhập cảnh và số lần được phép nhập cảnh vẫn còn thì đường đơn có thể tới Trung Quốc bất kỳ thời gian nào trong giới hạn thời gian hiệu lực thị thực. Nếu thời hạn nhập cảnh đã kết thúc nhưng số lần được phép nhập cảnh vẫn còn thì bạn không được phép đến Trung Quốc nữa.
- Đại sứ quán Trung Quốc ở Việt Nam không thể kéo dài thời hạn hiệu lực nhập cảnh vì vậy nếu thị thực sắp hết hạn bạn cần xin lại thị thực mới để tiếp tục lưu trú tại quốc gia này.
- Bạn có thể gia hạn thời gian lưu trú bằng cách nộp đơn đăng ký tuy nhiên không chắc là đơn đăng ký của bạn sẽ được chấp thuận. Nếu ở lại Trung Quốc quá thời gian lưu trú trên thị thực bạn sẽ bị phạt tiền cùng các hình phạt khác.
Bộ hồ sơ xin visa du lịch Trung Quốc
Bộ hồ sơ xin visa du lịch Trung Quốc bao gồm các giấy tờ sau:
1. Hộ chiếu: còn thời hạn 6 tháng trở lên, bản gốc hộ chiếu còn ít nhất 3 trang trống liền kề nhau và 01 bản photo mặt hộ chiếu (trang thông tin hộ chiếu có kèm ảnh)
2. 01 Tờ khai thị thực (điền hoàn chỉnh tờ khai online tại https://www.visaforchina.cn/HAN2_VI/, in ra và ký tên) và 01 tấm ảnh hộ chiếu được chụp gần đây, chính diện, ảnh màu (nền nhạt), không đội mũ, kích thước 4×6 cm để dán trên tờ khai.
Đề nghị lưu ý: Tờ khai phải có chữ ký của người xin. Người không có năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi do người giám hộ ký thay. Trường hợp do công ty du lịch điền thay, cũng phải có chữ ký xác nhận của người xin.
3. Bản photo visa Trung Quốc (nếu có)
4. Bản photo hộ khẩu hoặc giấy xác nhận lưu trú (Đối với người chưa từng đi nước ngoài hoặc người mang hộ chiếu Việt Nam được cấp từ 1/7/2022 không có bị chú nơi sinh)
6. Đối với người xin thị thực không phải người Việt Nam: Bản gốc và Photo giấy tờ chứng minh lưu trú hoặc cư trú hợp pháp tại Việt Nam
6. Đối với những người từng có quốc tịch Trung Quốc và sau đó chuyển sang quốc tịch khác: Hộ chiếu hoặc thị thực Trung Quốc trước đó.
- Bản gốc hộ chiếu Trung Quốc từng có và bản sao trang thông tin hộ chiếu (đối với người lần đầu xin thị thực Trung Quốc)
- Bản sao trang thông tin hộ chiếu nước ngoài và thị thực Trung Quốc từng có (người đã từng có thị thực Trung Quốc trước đó)
7. Các giấy tờ về lịch trình như giấy xác nhận đặt chỗ vé máy bay khứ hồi và xác nhận đặt phòng khách sạn hoặc Thư mời của đơn vị hoặc cá nhân bên Trung Quốc. Thư mời này phải bao gồm các nội dung sau đây:
- Thông tin cá nhân người được mời: họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh,…;
- Thông tin lịch trình của người được mời: ngày đến và ngày đi, địa điểm du lịch…;
- Thông tin của đơn vị hoặc người gửi lời mời, phương thức liên lạc: tên đơn vị hoặc họ tên người gửi lời mời, số điện thoại, địa chỉ,…
- Người mời hoặc đơn vị mời ký tên, đóng dấu (cá nhân mời phải cung cấp bản sao đầy đủ mặt trước và mặt sau của chứng minh nhân dân)
Yêu cầu với trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi khi xin thị thực
1. Nếu cả bố và mẹ đều không đi cùng cần cung cấp giấy ủy quyền
2. Bản gốc và bản sao các giấy tờ liên quan của người giám hộ hợp pháp
3. Bản gốc và bản sao giấy khai sinh (giấy khai sinh có đầy đủ thông tin của bố mẹ)
4. Trường hợp bố hoặc mẹ không phải quốc tịch Việt Nam: Bản gốc và bản sao thị thực hoặc giấy phép lưu trú Việt Nam còn hạn.
5. Nếu trẻ vị thành niên sinh ra ở nước ngoài, bố mẹ từng có quốc tịch Trung Quốc và lần đầu tiên xin thị thực cần cung cấp các giấy tờ sau:
- Hộ chiếu Trung Quốc (nếu có)
- Bản gốc và bản sao giấy khai sinh (có thông tin của bố mẹ)
- Hộ chiếu Trung Quốc từng có của bố mẹ (nếu có)
- Giấy nhập tịch của bố mẹ.
► Đặc biệt lưu ý
- Tất cả hồ sơ giấy tờ không cần dịch công chứng, chỉ cần bản gốc hoặc photo. Thư mời cần viết bằng Tiếng Trung hoặc Trung Anh nhưng tốt nhất bạn nên viết bằng tiếng Trung để tránh sai sót về thông tin địa chỉ.
- Thư mời có thể là bản Fax, bảo sao hay bản in, nhưng cán bộ lãnh sự có thể yêu cầu người xin thị thực cung cấp bản gốc thư mời.
- Khi cần thiết, cán bộ lãnh sự có thể yêu cầu người xin thị thực cung cấp giấy tờ chứng minh khác hoặc giấy tờ bổ sung, hoặc yêu cầu phỏng vấn người xin thị thực theo tình hình.
- Cán bộ lãnh sự có thể quyết định liệu có cấp thị thực và thời hạn thị thực, thời hạn lưu trú và số lần nhập cảnh hay không theo tình hình cụ thể của người xin thị thực.
- Người xin thị thực cần phải đảm bảo chắc chắn những tài liệu xin thị thực cung cấp là chân thực và không sai sót, bất kỳ sự không chân thực, sai sót hay không hoàn chỉnh đều có thể dẫn tới việc xin thị thực bị từ chối hoặc bị từ chối nhập cảnh vào Trung Quốc.
Nơi nộp, lệ phí và thời gian xử lý hồ sơ visa du lịch Trung Quốc
- Lệ phí xin visa Trung Quốc: Liên hệ Du lịch Độc Đáo để được tư vấn.
- Nộp trực tiếp hoặc gửi bưu điện hồ sơ đầy đủ tại Công ty Du lịch Độc Đáo (Untra Tower – Số 37 Đường số 2, Phường An Khánh, Quận 2, TP Thủ Đức, TPHCM)
- Thời gian xử lý và trả kết quả hồ sơ: Khoảng 4-7 ngày làm việc (Không tính ngày lễ, Tết, T7-CN)
Thời gian bổ sung hồ sơ, xác minh thông tin, trường hợp bất khả kháng… sẽ không được tính vào thời gian của việc xin thị thực thông thường. Nếu thật sự có lý do đặc biệt, người xin thị thực có thể xin xử lý gấp hoặc đặc biệt gấp, nhưng phải kèm theo đơn giải trình và các giấy tờ liên quan.
Lưu ý:
- Thời gian trên được tính từ thời điểm nộp hồ sơ. Và để có thể nộp hồ sơ, đương đơn cần đặt lịch hẹn online trước. Thời gian có lịch hẹn trống xa hay gần phụ thuộc vào thời điểm đó có nhiều người nộp hồ sơ hay không. Vì vậy, bạn nên có kế hoạch nộp hồ sơ trước chuyến đi khoảng 18 ngày làm việc.
- Thời gian làm việc trên là trong tình hình bình thường, một số hồ sơ xin thị thực có thể cần thời gian xử lý lâu hơn, do vậy, thời gian xử lý hồ sơ là không xác định. Gặp phải tình trạng này, người xin thị thực cần phải đợi thông báo của Sứ quán.
- Hiện nay Đại sứ quán Trung Quốc không cung cấp dịch vụ làm visa Nhanh, khẩn. Do đó, đối với những khách muốn lấy visa Trung Quốc nhanh sẽ cần sử dụng dịch vụ VIP – nộp hồ sơ không cần đặt lịch hẹn, nhưng mức phí cao hơn.
- Thời gian xử lý hồ sơ có thể kéo dài, cụ thể tùy thuộc vào Đại sứ quán
- Không kể xin thị thực Hồng Công, Ma Cao.
ĐÃ BAO GỒM:
- Tư vấn giải pháp xin visa Trung Quốc.
- Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ xin visa.
- Dịch thuật các giấy tờ chứng minh công việc.
- Xử lý, hoàn thiện hồ sơ chứng minh công việc xin visa Trung Quốc.
- Phí dịch vụ
KHÔNG BAO GỒM:
- Phí chuẩn bị hồ sơ ngoài chứng minh công việc.
- Phí gửi hồ sơ qua bưu điện
- Bảo hiểm du lịch.
- Chứng minh tài chính.
- Phí xử lý hồ sơ khẩn.
LƯU Ý:
Điều kiện và điều khoản
- Phí dịch vụ chứng minh công việc có thể thay đổi tùy từng trường hợp và thời điểm.
- Vui lòng chuẩn bị giấy tờ chứng minh công việc xin visa trước khởi hành ít nhất 1 tháng.
- Bạn sẽ được hoàn đầy đủ tiền nếu huỷ dịch vụ trước ít nhất 1 tháng.
- Nếu hồ sơ của bạn bị từ chối, bạn sẽ được hoàn lại tiền (tùy trường hợp cụ thể)
- Visa được cấp dưới dạng visa dán.
Hủy đặt chỗ:
- Trước ngày đã chọn 16 ngày, phí huỷ 10%
- Từ 8 - 15 ngày trước ngày đã chọn, phí huỷ 50%
- Từ 0 - 7 ngày trước ngày đã chọn, phí huỷ 100%
- Chi tiết vui lòng liên hệ Hotline để được hỗ trợ chu đáo!